THỨC ĂN CỦA CHIM YẾN
Cho đến trước năm 1970, người ta vẫn
chưa biết rõ chim yến ăn gì. Ở Việt Nam , Nhật và Trung Quốc cho là
chim ăn cá, rong rêu, sò…và mửa ra các chất không tiêu hóa được
để làm tổ,người Malaysia cho rằng
chim yến tắm và ăn những sinh vật trong nước biển.
Ở Việt Nam, từ 1982 các nhà khoa
học đã phân tích mồi ăn thu từ miệng chim yến mẹ mớm cho con non là
chim yến mẹ ăn con trùng nhỏ bay trong không trung. Thực hiện mổ kiểm
ngiệm chim yến bắt ở các đảo yến Khánh Hòa xác nhận là xác con
trùng giống với thành phần xác con trùng mà chim mẹ mớm cho chim non
ăn mồi.
Kiểm tra phân chim yến tại các nhà
yến ở An Hòa, Tam Thôn Hiệp-Cần Giờ, TP.Hồ Chí Minh có nhiều xác côn
trùng cánh trong khu vực Cần Giờ như con bù mắc,muỗi,rầy…chưa phân
hủy hết.
Tỷ lệ thành phần
thức ăn thay đổi theo từng tháng, từng năm và thay dổi tỷ lệ của các
nhóm côn trùng bay trong không khí.
Chim yến kiếm ăn chủ yếu ở độ cao
5-50m,thường 0-50m.
Chim yến kiếm ăn từ 5 giờ sáng và
có thê đến 20 giờ tối mới về. Chim yến kiếm ăn 15 giờ mỗi ngày và
có thể bay xa tới 300km để kiếm mồi.
Chim non ở tổ được mớm cho ăn 3 lần/ngày,
mỗi cục mồi nặng 0,6-1 gr gồm 250-300 con trùng nhỏ.
Theo Nguyễn Quang Phách
(1982-1993),thành phần thức ăn của chim yến Việt Nam:
Loại con trùng
|
Chim đực
|
Chim cái
|
Chim non
|
![]() |
![]() |
![]() |
|
Ong kiến
|
56,1 94,0
|
68,8 88,2
|
6,2 100,0
|
Mối Cánh
|
12,7 25,5
|
17,4 5,3
|
0,5 20,0
|
Ruồi,muỗi
|
13,4 20,0
|
0,6 7,0
|
20,5 100,0
|
Bọ Gậy
|
5,6 29,4
|
4,8 35,3
|
50,5 100,0
|
Mọt,Bọ rùa
|
5,1 58,8
|
4,7 64,7
|
2,0 81,5
|
Chuồn chuồn kim
|
5,1 29,4
|
2,1 17,6
|
0,2 40,7
|
Bọ xít nhỏ
|
5,4 47,0
|
2,1 29,4
|
4,8 92,5
|
Bướm đêm
|
0,6 5,5
|
0,2 32,8
|
|
Cánh tơ
|
2,5 11,1
|
||
Cào Cào
|
9,5 11,1
|